So sánh xe Camry và Honda Accord – Giải mã bí ẩn được giấu kín
(MuaXeTot.Vn) Toyota và Honda được mệnh danh là anh cả trong phân khúc sedan hạng D. So sánh xe Camry và Honda Accord sẽ khiến cho bất cứ đối thủ nào cũng phải kiêng nể.
Honda Accord mới đây nhất đã có màn trở lại không còn gì để thuyết phục hơn. Ngay sau đó, đã gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt từ một đối thủ tỏ ra ngang tài ngang sức là Camry.
Vậy liệu xe nào mới là siêu phẩm xứng dáng cho ngôi vị cao quý này? Hãy cùng so sánh xe Camry và Honda Accord để biết được những thông tin hữu ích.
Giá bán Camry và Honda Accord
Giá xe Camry và Honda Accord thường có sự chênh lệch đáng kể. Nếu so sánh xe về giá bán thì Camry hiện đang chiếm lợi thế hơn với mức chênh lệch so với đối thủ Honda Accord. Đây cũng là một tiêu chí ảnh hưởng rất lớn tới nhu cầu của khách hàng.
Camry 2.5Q | Honda Accord | |
giá bán | 1.235.000.000đ | 1.329.000.000đ |
Mức giá trên là mức giá niêm yết chính thức đến từ phía nhà sản xuất. Quý Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới các đơn vị cung cấp xe uy tín để tìm hiểu so sánh Camry 2.5Q và Honda Accord. Đồng thời, nhận được mức báo giá phù hợp nhất.
Tham khảo >>> So sánh xe Camry 2.0G và 2.5Q
So sánh thông số Camry và Honda Accord
Ngoại thất
Camry 2.5Q | Accord | |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4885 x 1840 x 1445 | 4901 x 1862 x 1450 |
Hệ thống đèn trước | LED cân bằng góc chiếu tự động | LED tích hợp cảm biến bật tắt tự động |
Đèn sương mù | LED | |
Kích thước mâm | 18 inch | |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, tự động điều chỉnh mặt gương khi lùi, cảnh báo điểm mù, chống bám nước,tự động gập gương | Gập-chỉnh điện, tự động gập khi khoá, tự động cụp khi lùi |
Đèn hậu | LED | |
Ống xả | Kép |
Xét về ngoại thất, Camry và Honda Accord có hình dáng ngoại thất không có quá nhiều điểm giống nhau. Thế nhưng kích thước lại không có sự chênh lệch đáng kể.
Nếu Camry có kích thước là 4885 x 1840 x 1445 thì Accord có kích thước là 4901 x 1862 x 1450. Cả hai mẫu xe đều có những vẻ đẹp riêng vô cùng đặc biệt, có thể khiến cho bất cứ ai cũng đều cảm thấy ấn tượng và bị thu hút.
- Phần đầu xe
So sánh xe Camry và Honda Accord sẽ thấy: Nếu như Camry nổi bật với sự trẻ trung và cá tính. Với bộ khuếch tán xếp thành tầng chiếm hết phần đầu xe. Cụm đèn trước bố trí thiết kế dạng chữ L thanh thoát và hiện đại, dễ dàng tạo được dấu ấn ngay khi gặp mặt.
Honda Accord lại có được vẻ đẹp được tạo ra từ sự chững cách hiện đại và sang trọng với thiết kế bộ lưới tản nhiệt có dạng thanh ngang mạ crom sáng loáng.
Cụm đèn trước của thiết kế này cũng có sự góc cạnh hình móng vuốt nam tính và khỏe khoắn. Cả hai mẫu thiết kế này đều vô cùng ấn tượng với cụm đèn pha và đèn sương mù ấn tượng. Hỗ trợ cải thiện khả năng quan sát mà còn thu hút với tính thẩm mỹ cao.
- Phần thân xe
Nếu quan sát từ phía bên hông của dòng xe thì có thể Accord thời thượng và sang trọng hơn với thiết lai coupe với phần mái liền với đuôi xe. Hơ nữa bộ vành 5 chấu có thiết kế dạng xoáy cũng đủ để chứng minh được vẻ đẹp thể thao hơn so với Camry.
- Phần đuôi xe
Camry có cụm đèn hậu dạng LED hình lưỡi kiếm vô cùng đặc biệt. Điểm nhấn của phiên bản phải kể đến đó là cánh lướt gió hiện đại mang tới cho mẫu xe ô tô một vẻ ngoài năng động và ấn tượng.
Đuôi xe của Accord đơn giản hơn nhiều so với đối thủ có cụm đèn hậu LED chữ C. Tuy nhiên Honda cũng có bổ sung ống xả kép cho Accord mang đến sự cân đối cũng như hài hòa cho tổng thể ngoại thất của chiếc xe.
Nội thất
Camry 2.5Q | Accord | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2825 | 2830 |
Cửa sổ trời | Có | |
Vô lăng 3 chấu bọc da | Chỉnh điện 4 hướng, có lẫy chuyển số | Điều chỉnh 4 hướng có lẫy chuyển số |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | |
Ghế lái | Chỉnh điện 10 hướng | Chỉnh điện 12 hướng |
Ghế phụ | Chỉnh điện 8 hướng nhớ 2 vị trí | Chỉnh điện 4 hướng |
Ghế sau | Ngả lưng chỉnh điện, tích hợp bảng điều khiển trên tựa tay | Có tựa tay trung tâm |
Dung tích khoang hành lý | 484 lít | 573 lít |
Nếu như ở các phiên bản trước, Accord luôn được đánh giá thấp hơn Camry về độ rộng rãi của khoang nội thất. Thế nhưng, bản mới nhất của Accord thì vấn đề không gian nội thất đã không còn là nỗi lo.
Hàng ghế thứ 2 được mở rộng thêm 48mm. Với tựa lưng có độ nghiêng vô cùng độc đáo và thoải mái. Accord gây chú ý với độ rộng rãi của khoang nội thất, khả năng chở đồ.
Tiện nghi
Camry 2.5Q | Accord | |
Điều hòa | Tự động 3 vùng | Tự động 2 vùng |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | |
Dàn âm thanh | 9 loa JBL | 8 loa |
Đầu DVD Kết nối Bluetooth, AUX, USB Hệ thống dẫn đường Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm | Kết nối Apple Carplay, Android Auto Ra lệnh bằng giọng nói Kết nối điện thoại thông minh, 2 cổng USB, Bluetooth, USB, AM/FM Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm |
Không gian nội thất hiện đại đã giúp cho xe Camry Q chứng tỏ được sức cạnh tranh lớn so với đối thủ. Quan sát 2 xe thì ai cũng nhận thấy xe có trang bị dàn điều hòa tự động 3 vùng, hỗ trợ làm mát nhanh và sâu. Accord lại tỏ ra mình là đối thủ đáng gờm với tính năng khởi động từ xa vô cùng hiện đại.
Hàng ghế sau của Camry có bố trí ghế ngả lưng chỉnh điện, tựa tay trung tâm có bảng điều nhiệt cảm ứng vô cùng hiện đại.
Nếu là một người yêu thích âm nhạc thì hệ thống dàn âm thanh JBL 9 loa sẽ khiến bạn không thể không hài lòng. Còn đối thủ Accord lại chi có dàn âm thanh 8 loa chất lượng âm thanh tỏ ra không hề thua kém.
Tuy không có dàn loa chất lượng nhưng, hệ thống giả trí của Accord có kết nối âm thanh đa dạng với khả năng kết nối Apple Carplay, Android Auto.
Tham khảo >>> So sánh Mazda 6 và Camry
Vận hành và an toàn
- Về vận hành
Camry 2.5Q | Accord | |
Động cơ | Xăng 2.5L, 4 xy lanh, 16 van DOHC, VVT-I kép | Xăng Turbo 1.5L DOHC VTEC, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Vô cấp CVT |
Dẫn động | Cầu trước | |
Công suất cực đại (mã lực) | 184 | 188 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 235 | 260 Nm |
Treo trước | Macpherson | |
Treo sau | Tay đòn kép | Liên kết đa điểm |
Phanh trước | Đĩa tản nhiệt | |
Phanh sau | Đĩa đặc | Đĩa |
Chế độ lái | Eco, Normal, Sport | |
Gầm xe (mm) | 140 | 131 |
Cỡ lốp | 235/45R18 | 235/45R18 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | 7.56L/100km | 6.2L/100km |
So sánh về động cơ, các bạn hoàn toàn sẽ có thể nhận thấy được Accord có vẻ nhỉnh hơn với bộ động cơ tăng công suất hiện đại mang lại ahr năng vận hành cao hơn so với đối thủ. Accord có trang bị hộp số vô cấp CVT thay vì loại 5 cấp ở phiên bản cũ. Mang lại cảm giác lái êm, mượt và lướt hơn.
Lượng tiêu hao nhiên liệu trung bình của Accord chỉ là 6,2l/100m.; Từ đó, giúp cho mẫu sedan hạng D của Honda chính thức vượt mặt Camry 2.0G về vấn đề này.
- Chế độ an toàn
Cả hai mẫu thiết kế đều có bố trí những hệ thống an toàn hiệu quả;
- Cân bằng điện tử
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc
- Kiểm soát lực kéo
- Chống bó cứng phanh
- Phân phối lực phanh điện tử
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp
- Cruise Control
- Phanh tay điện tử
- Cảnh báo áp suất lốp
- Camera lùi
- Cảm biến lùi
Bên cạnh đó, mỗi phiên bản cũng đều có bố trí các tính năng ưu việt và ổn định. So sánh Camry 2.5Q và Accord về chế độ an toàn như sau:
Camry 2.5Q | Accord |
7 túi khí Cảm biến trước và sau Cảnh báo điểm mù Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ Cột lái tự đổ Bàn đạp phanh tự đổ | 6 túi khí Công nghệ hỗ trợ quan sát làn đường(Lanewatch) Cảm biến va chạm góc trước Chức năng khoá cửa tự động theo tốc độ Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE Cảnh báo chống buồn ngủ Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX |
Tổng Kết
Trong lần xuất hiện và tranh tài này cả xe Camry và Accord đều cho thấy mình hoàn toàn có năng lực để giữ ngôi vị đầu trong phân khúc xe hạng D.
Cho đến thời điểm hiện tại, cả hai phiên bản này đều được các khách hàng đánh giá xe đánh giá cao về chất lượng. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng và tiêu chí về giá cả, tiện nghi hay sự an toàn mà các bạn có thể lựa chọn cho mình một mẫu xe phù hợp nhất.
Sự góp mặt của hai đại diện đến từ Nhật Bản đã hiến cho đường đua trở nên sôi động hơn. Mỗi mẫu xe đều có những ưu điểm nổi bật riêng.; Vì thế, có thể đa dạng hóa sự lựa chọn cho mỗi nhu cầu sử dụng khác nhau.
Tham khảo >>> So sánh Camry 2.5Q và Mercedes C200