So sánh xe

So sánh Wigo và Fadil: Cuộc đối đầu thú vị giữa Việt Nam và Nhật Bản

(MuaXeTot) So sánh Wigo và Fadil giúp khách hàng nhận biết được sự khác biệt. Cũng như chất lượng tuyệt vời mà thiết kế này mang lại cho người sử dụng.

Ở Việt Nam, các loại xe cỡ nhỏ luôn được các gia đình ưu ái lựa chọn. Vừa phù hợp với giá thành cũng như tiêu chí di chuyển linh hoạt trong khu vực nội thành đông đúc. Hãy cùng theo dõi bài viết so sánh Wigo và Fadil dưới đây để lựa chọn được mẫu xe phù hợp nhất dành cho gia đình mình.

so sanh toyota wigo 2020 va vinfast fadil anh 5

So sánh Wigo và Fadil về giá bán và xuất xứ

Vinfast FadilToyota Wigo

Giá bán lẻ

Fadil tiêu chuẩn: 414,9 triệuWigo 1.2MT: 352 triệu
Fadil nâng cao: 449 triệuWigo 1.2AT: 384 triệu
Fadil cao cấp: 491,9 triệu

Trên đây là so sánh Wigo và Fadil về giá thành. Những mẫu thiết kế này gây ấn tượng mạnh với giá thành phù hợp với đại đa số người Việt. Chính vì thế hiện nay đây là 2 lựa chọn thu hút ngay từ khi xuất hiện đã tạo được dấu ấn mạnh mẽ.

so sanh toyota wigo 2020 va vinfast fadil anh 4

Mức giá trên chưa bao gồm các ưu đãi cũng như các phụ phí đi kèm. Khách hàng nếu có nhu cầu mua xe có thể liên hệ tới các đại lý chính thức của Vinfast và Toyota để biết được mức giá ưu đãi nhất.

Về xuất xứ

Vinfast và Wigo là hai đại diện đến từ 2 đất nước Việt Nam và Nhật Bản. Toyota vốn là thương hiệu đình đám không chỉ tại đất nước mặt trời mọc mà còn ở trên toàn thế giới.

Còn Vinfast lại là thương hiệu do Việt Nam sản xuất mới xuất hiện trên thị trường. Tuy nhiên, cả hai thiết kế này nhanh chóng đụng độ và tạo nên cơn sốt với thiết kế đáp ứng được nhu cầu sử dụng cũng như sự phù hợp về giá bán.

Xem thêm >>> Tư vấn nên mua xe Wigo hay i10

So sánh thông số Wigo và Fadil

Thông số kỹ thuậtVinfast FadilToyota Wigo
Dài x Rộng x Cao (mm)3676 x 1632 x 14953660 x 1600 x 1520
Chiều dài cơ sở (mm)23852455
Khoảng sáng gầm xe (mm)160
Cỡ lốp185/55R15175/65R14
Kích thước mâm xe15 inch14 inch
Hệ thống treo trướcMacPherson
Hệ thống treo sauPhụ thuộc, dầm xoắn
Hệ thống phanh trướcĐĩaĐĩa tản nhiệt
Hệ thống phanh sauTang trống
Trọng lượng không tải (kg)992-1005890-870
Trọng lượng toàn tải (kg)1290
Chỗ ngồi5 chỗ (4 chỗ hành khách)

So sánh ngoại thất

Xe Vinfast Fadil với kích thước dài x rộng x chiều cao là 3876 x 1632 x 1495 mm. Chiều dài của trục cơ sở là 2385mm. Kích thước này cũng gần giống như các thiết kế xe ô tô hạng A khác hiện có trên thị trường.

so sanh toyota wigo 2020 va vinfast fadil anh 1

Còn kích thước tổng thể của xe Wigo 2023 là 3660 x 1600 x 1520 mm. Chiều dài trục cơ ở là 2455 mm. Nếu xét về chiều dài thì Vinfast dài hơn đối thủ nhưng cũng không quá đáng kể. Về màu sắc thì Fadil có thiết kế 6 màu: xám, trắng, đỏ, đen, bạc. Còn Wigo chỉ có 5 màu đỏ, xanh, bạc, cam và trắng.

Cả hai thiết kế đều có phong cách hiện đại. Với trang bị đèn pha halogen, lưới tản nhiệt, logo thương hiệu và các chi tiết mạ crom sáng bóng. Mang đến cho cả hai thiết kế sự sang trọng, hiện đại nhất định.

Trong khi Fadil tạo cảm giác ấn tượng với bộ đèn pha sắc sảo, có tích hợp đèn chạy ban ngày và trang bị tấm lọc khí hình giống như ruộng bậc thang. Chi tiết này được đánh giá xe là có phần gọn gàng hơn so với Wigo.

so sanh toyota wigo 2020 va vinfast fadil anh 0

Fadil và Wigo đều có trang bị gương chiếu hậu và tích hợp luôn tính năng báo rẽ và chỉnh điện. Trong khi đó, Fadil thì có thêm chức năng gập điện, sấy gương vô cùng độc đáo.

Điểm thiết kế này thường chỉ thấy ở những mẫu xe sang. Nhưng Fadil cũng đã được trang bị cho thấy sự đầu tư cũng như sự trau chuốt strong từng thiết kế của hãng xe hơi của Việt Nam.

Thân xe của hai thiết kế vô cùng nổi bật với đường gân nổi. Đây là điểm nhấn trong thiết kế mà hai phiên bản mang lại cho người sử dụng. Chắc chắn khi nhìn vào các bạn sẽ bị thu hút và ấn tượng.

so sanh toyota wigo 2020 va vinfast fadil anh 11

Đuôi xe có thiết kế vô cùng gọn dạng. Đuôi xe Fadil tạo điểm nhấn với phần thiết kế nhựa màu đen tạo độ bầu bĩnh  và điểm nhấn cho xe. Còn Wigo lại thu hút nhờ đuôi xe vuông vức, mang đến sự mạnh mẽ ấn tượng đặc trưng của Toyota.

Vành xe Fadil có thông số lốp 185/55R15. Còn Wigo là 175/65R14. Mang đến trải nghiệm lăn bánh êm ái. Đuôi xe khá nổi bật với thiết kế logo sáng bóng, sắc sảo. Wigo có dạng lưới tản nhiệt mở rộng tại đáy.

So sánh nội thất và tiện nghi

Cả hai mẫu xe này đều có trang bị vô lăng dạng 3 chấu. Có tích hợp tính năng trợ lực điện. Chính vì thế mà thao tác lái trở nên  nhẹ nhàng và hiện đại hơn. Tuy nhiên, Fadil có phần nhỉnh hơn với vô lăng chất liệu da cao cấp. Wigo thì sử dụng chất liệu Urethane vô cùng cứng cáp cho tay lái.

so sanh toyota wigo 2020 va vinfast fadil anh 7

Các tiện ích đã được 2 mẫu xe Wigo và Fadil này trang bị AM/FM và màn hình đa thông tin. Tuy nhiên Fadil vẫn tỏ ra là “vượt mặt” đàn anh nhờ dàn âm thanh 6 loa, trong khi Wigo chỉ có trang bị 4 loa. Chính vì thế mà chất lượng âm thành không đạt được sự sống động như Fadil.

so sanh toyota wigo 2020 va vinfast fadil anh 3

Wigo có khoang chứa rộng rãi hơn. Còn Fadil lại chú trọng tới thẩm mỹ trong thiết kế. Ghế ngồi Wigo có dạng bọc nỉ, trong khi đó, Fadil lại được bọc da sang trọng. Bên cạnh đó, ghế lái cũng được thiết kế chỉnh tay 6 hướng. Còn Wigo chỉnh tay được 4 hướng, Hàng ghế sau đều được hỗ trợ gập 60:40.

Cả hai thiết kế này có thiết kế tay lái 3 chấu có tích hợp nút bấm điều khiển âm thanh và tính năng trợ lực điện vô cùng hiệu quả Tay lái của Fadil còn gây “thương nhớ” vơi logo đẹp mắt và mạ crom sáng bóng.

so sanh toyota wigo 2020 va vinfast fadil anh 9

Cụm đồng hồ khác nhau nhưng về cơ bản vẫn có cung cấp các thông tin cơ bản: mưc nhiên liệu, tín hiệu, cảnh báo… giúp người lái điều khiển xe một cách dễ dàng hơn.

so sanh toyota wigo 2020 va vinfast fadil anh 8

Hệ thống giải trí của cả hai phiên bản đều được trang bị đáp ứng đầy đủ nhu cầu của con người: màn hình cảm ứng 7 inch, cổng USB, Bluetooth giúp người ái có thể linh hoạt kết nối với các thiết bị điện tử.

So sánh động cơ, vận hành và an toàn

Nhật Bản nổi tiếng với những thiết kế động cơ mạnh mẽ và ấn tượng, chính vì vậy Wigo cũng phần nào chứng minh được sức mạnh của thương hiệu nổi tiếng nhất thế giới.

Wigo có động cơ 1.2l công suất tối đa là 86 mã lực tại vòng tua 6000 vòng/phút. Momen xoắn cực đại là 107 Nm. Tại vòng tua máy là 4200 vòng/phút. Với thiết kế hộp số tự động 4 cấp.

so sanh toyota wigo 2020 va vinfast fadil anh 6

Động cơ xe Fadil có công suất tối đa la 98 mã lực tại vòng tu 4400 vòng/phút. Thiết kế này sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT. Với trang bị động cơ này thì Vinfast đã chính thức sẵn sàng trong cuộc đua về doanh số với đại diện đến từ Nhật Bản.

Cả hai thiết kế 2 xe đều có trang bị hệ thống phanh trước Đĩa, phanh sau là tang trống. Tuy nhiên, về chế độ an toàn thì Fadil có hệ thống hiện đại kèm theo như” ABS, EBD, TCS, HSA, ROM, và camera lùi.

Còn Wigo lại chỉ có hệ thống ABS. Điều này càng chứng tỏ Vinfast hoàn toàn xứng đáng để trở thành đối thủ “đáng gờm’ của thương hiệu đến từ Nhật Bản.

Tổng kết

Mặc dù mới xuất hiện trên thị trường, thế nhưng Vinfast Fadil đã thể hiện được rất tổ trước khách hàng. Đặc biệt với lợi thế giá cả cũng như những thông số kỹ thuật dáng mơ ước cho dòng xe ô tô hạng A. Fadil đã phần nào “lấn át” hơn đối thủ Wigo của mình.

Tuy nhiên, sự uy tín và động cơ mạnh mẽ với độ bền cao của Wigo cũng sẽ khiến các khách hàng không khỏi băn khoăn khi lựa chọn.

Hy vọng những so sánh xe Wigo và Fadil trên đây đã phần nào giúp các bạn chọn được mẫu thiết kế xe phù hợp với nhu cầu di chuyển của mình. Dù là Fadil hay Wigo thì các bạn cũng hoàn an tâm và hài lòng khi trải nghiệm.

Tham khảo >>> So sánh Wigo và Celerio: Siêu phẩm giá rẻ nào đáng sở hữu?

5/5 - (2 bình chọn)

Bài viết cùng chủ đề

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button