So sánh xe

So sánh Wigo và Celerio: Siêu phẩm giá rẻ nào đáng sở hữu?

Là một trong những dòng xe đem lại sự yêu thích nhất cho người tiêu dùng Việt cả về kiểu dáng và giá thành. Cùng muaxetot.vn so sánh Wigo và Celerio – đối thủ nặng ký đến từ Suzuki để xem rằng liệu Toyota Wigo có thực sự nổi bật, cuốn hút người tiêu dùng với sự nâng cấp thay đổi diện mạo của mình.

So sánh Wigo và Celerio về giá bán và xuất xứ

Điểm so sánh xe đầu tiên mà chúng ta hướng tới đó là về mức giá thành của chúng. Cả hai thương hiệu đình đám này đều tung ra thị trường 2 phiên bản của từng dòng với mức giá thành khá mềm trong phân khúc.

so sanh toyota wigo 2020 va suzuki celerio anh 8

Giá ô tô Wigo 2023

Giá xe Celerio mới

  • Celerio 1.0MT: 329 triệu đồng
  • Celerio 1.0CVT: 359 triệu đồng

Như vậy mức giá thành của hai siêu phẩm có sự chênh lệch không quá lớn. Cùng là dòng xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia và Thái Lan thì đây vẫn là mức giá thành thấp khiến cho người tiêu dùng Việt có thể thoải mái chọn lựa sử dụng mà không quá lo ngại.

Tham khảo >>> So sánh giữa Wigo và i10

So sánh thông số Wigo và Celerio sự cách biệt không quá lớn

Để hiểu chi tiết về từng dòng sản phẩm chúng ta cần điểm qua các thông số kỹ thuật cơ bản của Wigo và Celerio để đưa ra được nhận định chính xác về diện mạo cũng như khả năng vận hành của từng sản phẩm.

Toyota WigoThông số so sánhSuzuki Celerio
3660 x 1600 x 1520mmKích thước tổng thể3600 x 1600 x 1540mm
2455mmChiều dài cơ sở2425mm
160mmKhoảng sáng gầm145mm
Xăng 1.2L 3NR-VE Phun xăng điện tửĐộng cơXăng 1.0L K10B phun xăng đa điểm
Số tay 5 cấp/tự động 4 cấpHộp sốSố tay 5 cấp/ tự động vô cấp CVT
XăngNhiên liệuXăng

Như vậy có thể thấy về kích thước tổng thể thì cả hai dòng ô tô có sự tương đồng với nhau. Nếu như yêu thích sự nhỏ gọn, thuận tiện di chuyển trên mọi cung đường thì chọn lựa sử dụng Wigo hay Celerio cũng đều là sự chọn lựa hợp lý.

So sánh chi tiết thiết kế ngoại thất của Wigo và Celerio

Toyota Wigo là một trong những sản phẩm đem lại tiếng vang cho Toyota tại thị trường Việt Nam bởi sở hữu thiết kế nhỏ gọn vô cùng bắt mắt.

Sở hữu kích thước tổng thể là 3660 x 1600 x 1520mm với chiều dài cơ sở 2455mm, bạn có thể sử dụng di chuyển dễ dàng trong khu đô thị. Thiết kế nhỏ gọn như thế nên dòng sản phẩm này được phái nữ hết mực yêu thích.

so sanh toyota wigo 2020 va suzuki celerio anh 5

Thế nhưng với thiết kế khoảng sáng gầm 160mm hơn hẳn 15mm so với khoảng sáng gầm của Celerio(145mm), Wigo có thể dễ dàng di chuyển trên địa hình gồ ghề phức tạp một cách ổn định.

Phần đầu xe nổi bật với thiết kế lưới tản nhiệt khổ lớn, tuy không có thiết kế đường viền mạ crom nhưng vẫn tạo nên nét đẹp tinh tế sang trọng. Thiết kế đèn chiếu theo hình dáng vuốt ngược lên trên.

Phối hợp với đó là hệ thống đèn sương mù thiết kế tầm thấp có kiểu dáng vuốt ngược tương đồng với cụm đèn trước. Tất cả tạo sự cá tính riêng biệt nhưng vẫn không làm mất đi tính mềm mại.

so sanh toyota wigo 2020 va suzuki celerio anh 4

Thiết kế cản trước chính là điểm nhấn riêng biệt của Wigo, với thiết kế tầm thấp chỉ sử dụng ở những siêu phẩm thể thao tốc độ. Vô hình chung, Wigo tạo nên cái nhìn đầy nam tính, mạnh mẽ, thể thao khó có thể rời mắt được khi nhìn từ trực diện.

Không đầy nam tính, mạnh mẽ như Wigo, Celerio tạo nên cái nhìn mềm mại và cá tính cho người tiêu dùng. Sử dụng phong cách thiết kế lưới tản nhiệt 2 tầng mạ crom làm nổi bật logo của Suzuki, phần đầu của Celerio không quá gây ấn tượng mạnh như Wigo nhưng vẫn đầy nét cuốn hút.

Sử dụng hệ thống đèn trước Halogen kết hợp với thiết kế đèn sương mù hình tròn tạo sự thanh thoát, cân đối. So với Wigo thì dòng Celerio hợp với phái nữ sử dụng hơn.

so sanh toyota wigo 2020 va suzuki celerio anh 3

So sánh Toyota Wigo và Suzuki Celerio về ngoại thất thì có lẽ sự cách biệt lớn nhất nằm ở thiết kế gương hậu. Nếu như Wigo sử dụng hệ gương tích hợp đèn báo rẽ đầy năng động, thì Celerio lại sử dụng cách thiết kế truyền thống là gương cách biệt với cụm đèn báo rẽ. Cụm đèn này được tách ra và gắn nẹp sát vào bên hông của xe.

Đồng sử dụng thiết kế mâm xe 14 inch, thế nhưng cách thiết kế mâm xe của Wigo lại chứa đựng sự mạnh mẽ, thể thao đầy năng động hơn. Nên khi nhìn từ phía bên người tiêu dùng vẫn có cái nhìn thiện cảm với Wigo hơn. Bởi vừa trẻ trung, vừa năng động và cũng hết mực thanh lịch quý phái.

So sánh nội thất và tiện nghi

So sánh xe Toyota Wigo và Suzuki Celerio về nội thất ta thấy cả hai dòng xe này sở hữu thiết kế có sự tương đồng khá lớn. Đồng sở hữu chiều dài cơ sở hơn 2400mm, cả hai đều có khoang điều khiển vừa phải và tiện nghi.

so sanh toyota wigo 2020 va suzuki celerio anh 11

Điểm giống nhau đầu tiên của Celerio và Wigo chính là thiết kế taplo bằng chất liệu nhựa cứng. Đây là cách thiết kế vừa phải để gây ấn tượng cho người tiêu dùng từ một thiết kế xe hạng A.

Thế nhưng Toyota Wigo lại được nhiều người tiêu dùng đánh giá xe cao hơn về sự tiện nghi, sang trọng, đẳng cấp. Trong khi Celerio lại dừng lại ở mức đủ dùng.

so sanh toyota wigo 2020 va suzuki celerio anh 12

Tất cả những tiện ích của Wigo đều đã được nâng cấp đem lại sự thuận tiện cho người tiêu dùng hơn cả so với phiên bản tiền nhiệm. Cụm đồng hồ đã được điều chỉnh vị trí so với vô lăng để người điều khiển có thể dễ dàng quan sát mọi thông số kỹ thuật.

so sanh toyota wigo 2020 va suzuki celerio anh 2

Toyota Wigo còn sở hữu tích hợp các nút điều chỉnh ngay trên vô lăng tạo nên sự thoải mái cho người điều khiển. Còn thiết kế vô lăng của Celerio thì lại không có gì tích hợp.

Hệ thống màn hình giải trí cảm ứng 7 inch của Wigo cho phép người tiêu dùng có thể kết nối tối đa hóa các tiện ích và tận hưởng âm thanh sống động từ hệ thống loa mang lại.

so sanh toyota wigo 2020 va suzuki celerio anh 14

Nhìn chung khi so sánh Wigo và Celerio về nội thất thì video đánh bắt đối thủ của mình trong sự tiện nghi sang trọng là nó sở hữu.

So sánh động cơ, vận hành và an toàn

Cả Wigo 2020 vs Celerio 2020 đều đã được cải tiến về hệ động cơ, sẵn sàng đánh bật các đối thủ khác của mình trên thị trường.

so sanh toyota wigo 2020 va suzuki celerio anh 1

Wigo sử dụng động cơ 1.2L có công suất tối đa 86 mã lực mô-men xoắn 107Nm kết hợp với sử dụng hộp số sàn 5 cấp số tự động 4 cấp. Khiến cho người tiêu dùng dễ dàng chinh phục tốc độ khác nhau trên từng cung đường một cách dễ dàng.

Còn Celerio lại chỉ được trang bị động cơ 1.0 với công suất tối đa 68 mã lực, mô-men xoắn cực đại 90Nm. Hai phiên bản của Celerio sử dụng 2 kiểu hộp số tương ứng là hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động vô cấp CVT.

so sanh toyota wigo 2020 va suzuki celerio anh 13

Như vậy, có thể thấy Wigo sở hữu sự mạnh mẽ năng động hơn rất nhiều so với Celerio. Nếu là người yêu thích tốc độ bạn hãy chọn lựa sử dụng Toyota Wigo. Nhưng bạn cũng nên lưu ý rằng khả năng tiết kiệm nhiên liệu của xe Celerio tốt hơn nhiều so với Wigo.

Tổng kết

Qua một vài so sánh nhấn điểm này, mong rằng có thể giúp ích được phần nào cho người tiêu dùng trong việc đưa ra quyết định chọn lựa sử dụng Toyota Wigo hay Suzuki Celerio.

So sánh Wigo và Celerio trên cũng chỉ là so sánh về một vài điểm chứ không phải tất cả nên bạn hãy so sánh chi tiết để chọn lựa chính xác sản phẩm sẽ phù hợp với nhu cầu sử dụng và khả năng tài chính của mình.

Tham khảo >>> So sánh Wigo MT và AT: Cùng “soi” tìm ra điểm khác biệt

5/5 - (1 bình chọn)

Bài viết cùng chủ đề

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button