So sánh xe

So sánh Wigo MT và AT 2023: Cùng “soi” tìm ra điểm khác biệt

Việc So sánh Wigo MT và AT dựa trên các tiêu chí đánh giá sẽ giúp khách hàng có cái nhìn đúng đắn và sự lựa chọn hoàn hảo.

Mặc dù chỉ mới xuất hiện trong thời gian khá ngắn gần đây, nhưng dòng Wigo vẫn khiến cho khách hàng bị ấn tượng. Hãy cùng MuaXeTot so sánh Wigo MT và AT để biết được bản thân mình nên chọn mua phiên bản xe nào thì phù hợp trong bài viết dưới đây.

So sánh Wigo MT và AT về giá bán và xuất xứ

Là một trong những phiên bản ô tô thuộc phân khúc xe đô thị nhà Toyota, Wigo với sự xuất hiện của mình đã khiến các đối thủ khác phải e ngại.

Xe Wigo 2023 xuất hiện như một sự cảnh báo nhẹ đối với các dòng thuộc phân khúc xe hạng A. Đặc biệt những dòng xe của Hàn Quốc đã không còn giữ được vị thế độc tôn như trước đây nữa rồi. Khách hàng sẽ là những người được lợi trong cuộc chiến này.

toyota wigo 2020 mau cam

Bởi giữ nhiều dòng xe như Toyota Wigo, Hyundai i10, Kia Morning,… các thương hiệu sẽ có nhiều chiến lược để cạnh tranh. Từ đó giúp cho sản phẩm của mình được nổi bật hơn trong mắt khách hàng.

Cũng chính vì điều này mà được khách hàng ưa chuộng và tin tưởng lựa chọn. Để làm được điều này, các hãng xe sẽ sử dụng cách giảm giá hoặc nâng cấp phiên bản xe của mình lên.

Tham khảo thêm:

toyota wigo mau do

Nắm bắt được thị trường, nên Wigo cũng đã được điều chỉnh nhiều về giá cả để có thể cạnh tranh được với những đối thủ kia. Phiên bản Wigo 1.2MT số sàn 2023 số sàn có giá 352 triệu, còn Wigo 1.2AT số tự động 2023 có giá 384 triệu.

Hai phiên bản xe này có những ưu điểm riêng nên khách hàng có thể lựa chọn theo ý thích của mình. Giữa số sàn và phiên bản tự động, bạn yêu thích phiên bản nào?

So sánh thông số Wigo MT và AT

Về thông số, thì cả hai phiên bản xe này đều có chung một ưu điểm, đó chính là có kích thước nhỏ nhắn. Đây là một trong những điểm khá mạnh mà các phiên bản xe hơi cùng phân khúc hiện nay không bằng Wigo.

Bởi mặc dù có kích thước nhỏ gọn, nhưng trục thông số của Wigo vẫn cao hơn những phiên bản khác. Chính vì vậy không gian người ngồi bên trong vô cùng thoải mái.

danh gia xe toyota wigo 1.2MT anh 13

Thêm một ưu điểm nữa đó chính là về phần chỗ ngồi, mặc dù được thiết kế theo phong cách xe 4 chỗ, nhưng ghế ngồi được bố trí cho 5 người.

Chính vì vậy những người ngồi trên xe đều có thể được thoải mái và tận hưởng cảm giác khá thư thái. Sẽ không còn cảm giác chật chội và khó chịu khi phải ngồi đông đúc nữa. Bởi vì một số người khá cao, và họ thường phải ngồi nhiều hơn 1 ghế.

danh gia xe toyota wigo 1.2MT anh 7

Với kích thước tiện lợi, hai phiên bản Toyota Wigo có thể tự tin đi trên khắp các nẻo đường. Dù là đông đúc hay gập ghềnh thì vẫn luôn có thể vượt qua.

Khác với những phiên bản xe hơi to khác, chúng khá khó khăn khi di chuyển trong những nơi đông dân cư. Do đó bạn có thể dựa vào tiêu chí này để lựa chọn cho mình một chiếc xe hơi hợp lý.

So sánh ngoại thất

Sự khác biệt của xe Wigo MT và AT ở phần ngoại thất không quá lớn và vẫn có sự tương đồng với nhau. Chiều dài cơ sở của cả hai dòng xe đều là 2455mm, và dài x rộng x cao là 3660 1600 x 1520 mm với gầm xe 160mm.

Với kích thường gần như hoàn hảo dành cho những khu đô thị đông đúc. Wigo tự tin rằng có thể chấp hết được các đối thủ khác cùng phân khúc.

danh gia xe toyota wigo 1.2MT anh 10

Hai xe đều có chung một chi tiết đó chính là bộ lưới tản nhiệt ở đầu xe, tuy nhiên thiết kế này không có nhiều tác dụng lắm. Thực tế thì nó chỉ có tác dụng tăng thêm tính thẩm mỹ mà thôi.

Tuy nhiên phần đầu xe mang đến cảm giác khá trẻ trung và sang trọng. Những người yêu thích phong cách thể thao thì chắc chắn sẽ yêu thích hai dòng xe này.

danh gia xe toyota wigo 1.2AT anh 14

Đuôi xe cũng không có sự khác biệt. Cụm đèn hậu có phần hơi lấn sang phía bóng đèn led. Thiết kế cánh gió được sử dụng theo phong cách thể thao, với điểm nhấn là nét uốn ở giữa.

Độc đáo của chi tiết này đó chính là có thêm đèn báo phanh ở trên cao. Như vậy các xe đi ở phía sau có thể nhận được tín hiệu cảnh báo để cẩn thận hơn.

danh gia xe toyota wigo 1.2MT anh 9

So sánh nội thất và tiện nghi

Sự khác biệt của MT số sàn và AT tự động chính là ở phần nội thất của xe. Nếu Wigo MT chỉ có đầu CD đơn giản cùng với các cổng kết nối như USB, bluetooth, 4 loa.

Thì Wigo AT lại gây ấn tượng với đầu DVD hiện đại và có khả năng kết nối wifi. Với phương diện này thì Wigo AT đang dẫn trước người anh em của mình một điểm.

danh gia xe toyota wigo 1.2MT anh 4

Chỉ với những ưu điểm này, bạn có thể mang cả một thế giới thu nhỏ vào chiếc xe của mình. Tuy nhiên hệ thống điều hòa của cả hai phiên bản xe này đều phải điều chỉnh bằng tay.

danh gia xe toyota wigo 1.2AT anh 7

Bên cạnh đó thì cả hai dòng xe này đều có 5 ghế, đều được bọc nỉ cao cấp. Đặc biệt ghế lái và ghế phía trước đều có thể chỉnh bằng tay theo 4 hướng, còn ghế sau có thể gập 60/40.

danh gia xe toyota wigo 1.2AT anh 11

Về phần tay lái, thì cả hai mẫu xe nhà Toyota đều dùng chung kiểu 3 chấu và được bọc da. Bên cạnh đó cũng được tính hợp đầy đủ các nút để điều chỉnh âm thanh, vô cùng tiện lợi và hiện đại.

danh gia xe toyota wigo 1.2AT anh 8

Không những vậy khi chuyển hướng, tay lái cũng hỗ trợ rất nhiều với thiết kế trợ lực điện. Có thể thấy, nội thất và tiện nghi của hai phiên bản xe này không quá nổi bật nhưng vẫn rất đầy đủ.

So sánh động cơ, vận hành và an toàn

danh gia xe toyota wigo 1.2AT anh 10

Về tiêu chí này thì dòng Wigo MT và AT cũng có sự khác biệt về chi tiết hộp số và sự tiêu hao nhiên liệu. Với Wigo MT, hộp số sàn 5 cấp có mức tiêu hao năng lượng là 5.1L/100km.

so sanh rush va fortuner anh 18

Còn Wigo AT có hộp số tự động ở cấp 4, năng lượng tiêu hao là 5.2L/100km. Ngoài hai điểm này thì những trang bị còn lại của hai xe đều khá giống nhau.

Đánh giá xe Toyota Wigo 2020 ảnh 9

Hai phiên bản xe Wigo đều có động cơ 1.2 L với thiết kế 4 xy lanh xếp thẳng hàng với nhau. Đồng thời cũng đều có 16 bộ van biến thiên. Chính vì vậy dòng Wigo có thể đạt được công suất ở mức tối đa với 86 mã lực.

Mã lực đều là 6000 vòng/phút và mô men 108Nm ở mức cực đại là 4200 vòng/phút. Về tiêu chí an toàn thì hai kiểu xe này cũng được đánh khá tương đối.

danh gia xe toyota wigo 1.2AT anh 5

Hệ thống an toàn của 2 thiết kế của Wigo giống nhau với phanh trước là dạng đĩa và phanh sau là tang trống. Tổng cộng số lượng phanh là 2, và 2 phanh đều được tích hợp hệ thống chống bó cứng ABS. Ngoài ra còn có bộ cảm biến sau cùng với 2 túi khí.

Tổng kết

Có thể thấy hai phiên bản MT và AT của Wigo đều có những ưu điểm riêng biệt của mình. Không phiên bản nào bị thua kém đối phương, càng không bị thua kém các đối tượng cạnh tranh khác trên thị trường. Do đó bạn có thể dựa vào hai yếu tố chính là tính năng và tiện nghi của xe để lựa chọn phương tiện phù hợp.

danh gia xe toyota wigo 1.2MT anh 6

Thường những khách hàng mong muốn được an toàn khi di chuyển thì sẽ chọn phiên bản Wigo AT. Còn những người thường xuyên thích cảm giác mạnh mẽ khi di chuyển lại thích động cơ như Wigo AT.

Bởi họ thích cảm giác được làm chủ chiếc xe của mình. Dù là lựa chọn phiên bản nào thì cũng có thể yên tâm với chất lượng mà nhà Toyota mang đến.

Những thông tin này đều khá chi tiết và đầy đủ về hai phiên bản xe ô tô được ưa chuộng nhất hiện nay. Nếu bạn đang muốn tìm chia sẻ so sánh Wigo MT và AT thì không nên bỏ qua bài viết này.

Tham khảo >>> So sánh Wigo và Spark: Cuộc chiến giành ngôi vị đầu bảng xe hạng A

5/5 - (3 bình chọn)

Bài viết cùng chủ đề

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button