So sánh Kia Sorento và Fortuner: trên dưới 1 tỷ mua dòng xe 7 chỗ nào
(MuaXeTot) So sánh Kia Sorento và Fortuner – hai dòng xe ô tô 7 chỗ phân khúc giá trên dưới 1 tỷ rất được ưa chuộng. Xe của Nhật hay của Hàn Quốc sẽ là lựa chọn tốt nhất dành cho bạn?
Trong bài viết so sánh Kia Sorento và Fortuner, các chuyên gia về xe hơi sẽ đánh giá 2 đại diện mới nhất đến từ 2 thương hiệu nổi tiếng KIA và TOYOTA. Đó là Fortuner 2.4G MT và Sorento DAT Premium máy dầu. Các hạng mục được so sánh xe bao gồm giá bán, thông số kích thước, nội – ngoại thất, tiện nghi, động cơ/vận hành và chỉ số an toàn.
Giá bán của KIA Sorento và Fortuner
Phiên Bản | Fortuner 2.4G MT | Sorento DAT Premium |
Giá niêm yết | 1.033 tỷ đồng | 949 triệu đồng |
Giá lăn bánh | ||
+ Hồ Chí Minh | 1.169 tỷ đồng | 1.070 tỷ đồng |
+ Hà Nội | 1.198 tỷ đồng | 1.090 tỷ đồng |
+ Các tỉnh khác | 1.159 tỷ đồng | 1.052 tỷ đồng |
Giá oto Toyota Fortuner 2023 cao hơn giá xe của hãng Hàn Quốc khoảng 84 triệu đồng. Với sự chênh lệch mức giá đó liệu Fortuner có gì nổi bật hơn so với Sorento về thiết kế cũng như khả năng vận hành?
Thông số kỹ thuật KIA Sorento và Toyota Fortuner
Thông số | Fortuner 2.4G MT | Sorento DAT Premium |
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 4.795 x 1.855 x 1.835 (mm) | 4.685 x 1.885 x 1.755 (mm) |
Chiều dài cơ sở | 2.745 mm | 2.700 mm |
Khoảng sáng gầm xe | 219 mm | 185 mm |
Trọng lượng không tải | 1.980 kg | 1.760 kg |
Trọng lượng toàn tải | 2.605 kg | 2.390 kg |
So sánh KIA Sorento và Fortuner về thông số kích thước, cả 2 dòng xe đều có sự tương đồng đáng kể về kích thước tổng thể cũng như chiều dài cơ sở. Tuy nhiên chiếc xế đến từ Nhật có nhỉnh hơn đối thủ nhờ khoảng sáng gầm xe và trọng lượng toàn tải.
Khoảng sáng gầm xe của Fortuner lên đến 219mm trong khi Sorento chỉ đạt 185mm, chiếc xe mang thương hiệu Toyota có khả năng di chuyển linh hoạt hơn tại những đoạn đường gồ ghề hay lên dốc.
Tham khảo >>> So sánh Fortuner và Pajero Sport: phiên bản nào đẳng cấp ?
Ngoại thất Kia Sorento và Fortuner
Sorento và Fortuner đều có thiết kế bên ngoài nổi bật gây ấn tượng đối với khách hàng. Fortuner mang thiết kế hầm hố, mạnh mẽ đầy nam tính trong khi Sorento lại có phong cách thanh lịch không kém phần chắc chắn và thời trang.
Fortuner 2.4G MT mang vẻ ngoài của một chiếc xế đầy quyền lực với cụm đèn pha Halogen dáng mắt phượng hoàng vuốt cao sang hai bên sườn. Ca lăng hình thang ngược nằm chính giữa kết hợp với logo thương hiệu Toyota cân xứng, toàn bộ đều được mạ lớp crom sáng loáng đầy thu hút. Phần mui xe còn được thiết kế những đường gồ ghề trang trí đối xứng làm tăng thêm phần hầm hố cho mui xe.
Trái ngược với thiết kế của Fortuner, KIA Sorento mang thiết kế mui xe vô cùng thanh thoát, sang trọng và bóng bẩy. Lưới tản nhiệt lộ thiên với các thanh kim loại đặt dọc cùng cụm đèn pha dạng HID hiện đại nhiều tính năng như tự động rửa đèn, cụm đèn pha tự động. Fortuner đành yếu thế trong chi tiết này.
Xét thiết kế phần hông xe, Fortuner 2.4G sở hữu bộ mâm xe đậm chất thể thao 17inch, thiết kế ấn tượng với 3 gân to và 3 gân nhỏ hầm hố. Còn chiếc Sorento DAT không chịu kém cạnh đối thủ khi trang bị bộ mâm xe 18 inch đúc hợp kim 5 chấu kép.
Phần gương chiếu hậu của chiếc xe Kia Sorento còn có thể tự điều chỉnh khi vào số lùi. Ngầm xe của chiếc Fortuner nằm trên 1 mặt phẳng, chi tiết này giúp tạo sự cân bằng trong mọi chuyển động, trong khi chiếc Sorento lại có xu hướng dốc dần ở phần mũi xe.
Xét phần đuổi xe, chiếc Fortuner vẫn gây ấn tượng đối với người dùng hơn chiếc Sorento DAT nhờ những đường gân nổi đẹp mắt cùng cụm đèn Halogen vuốt nhọn sắc nét.
Nội thất và tiện nghi của 2 mẫu xe tiền tỷ
- Fortuner 2.4G MT
Khoang hành khách: Thiết kế rộng rãi với chiều dài cơ sở lên tới 2.745 mm. Ghế ngồi: 7 chỗ, toàn bộ được bọc bằng nỉ cao cấp màu sắc sang trọng và có khả năng chống bám bụi, dễ vệ sinh…Các ghế ngồi đều có thể gập gọn và ngả ra sau. Ghế lái có thể chỉnh tay 6 hướng và ghế phụ chỉnh tay 4 hướng.
Vô lăng: Vô lăng 3 chấu được bọc Urethane sang trọng với nhiều tính năng và được tích hợp nhiều nút bấm tiện ích. Tay lái được trợ lực dầu giúp tài xế điều chỉnh được vị trí lái thích hợp.
Tiện nghi khác: Màn hình đơn sắc, dàn âm thanh 6 loa đầu CD, kết nối USB hay kết nối không dây qua Bluetooth; điều hòa làm lạnh nhanh cho cả 3 hàng ghế, ngăn làm mát đồ uống, ngăn đựng kính, đĩa CD, bảng đồng hồ,…
- Sorento DAT Premium
Khoang hành khách: Thiết kế rộng rãi với với chiều dài cơ sở 2.700 mm. Ghế ngồi: 7 chỗ, toàn bộ ghế ngồi trên xe được da mềm mang đến sự êm ái và đẳng cấp cho người sử dụng. Các hàng ghế đều có thể gập gọn bằng chỉnh điện. Ghế lái được tích hợp chỉnh điện 10 hướng và ghế phụ chỉnh điện 4 hướng.
Vô lăng: Vô lăng 3 chấu được bọc da cao cấp, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh và chế độ thoại rảnh tay. Ngoài ra người lái có thể điều chỉnh vô lăng 4 hướng rất tiện lợi.
Tiện nghi khác: Màn hình cảm ứng 7 inch, dàn âm thanh 6 loa DVD tích hợp GPS, Bluetooth cùng các kết nối AUX/USB/Ipod; dàn điều hòa tự động 2 vùng hiện đại hỗ trợ lọc khí bằng ion, cửa sổ trời…
Đánh giá chung: Cả 2 xe đều có phần cabin rộng rãi với thiết kế bắt mắt, sang trọng, lịch lãm. Tuy nhiên về mặt thẩm mỹ chiếc Fortuner 2.4G MT vẫn được đánh giá cao hơn nhờ cabin rộng, thiết kế hài hòa, kết hợp nhiều chất liệu sang trọng với chiều dài cơ sở hơn chiếc Sorento lên tới 45 mm. Dòng xe Nhật có hàng ghế ngồi được bố trí rất thông minh tạo cảm giác thoải mái cho người sử dụng.
Tuy nhiên chiếc Sorento DAT Premium lại ăn điểm với người dùng ở mặt tiện nghi và công nghệ như cửa sổ trời, ghế ngồi có thể điều chỉnh điện và hệ thống làm mát cũng hoàn toàn tự động và có khả năng lọc không khí nhờ hệ thống lọc ion. Trong khi chiếc Fortuner của Nhật vẫn phải chỉnh cơ từ ghế ngồi đến điều hòa.
Động cơ/khả năng vận hành và chỉ số an toàn
- Fortuner 2.4G MT
– Động cơ: máy Diesel 2GD-FTV 2.4L, 4 xi lanh thẳng hàng với công suất tối đa 148 mã lực tại 3400v/ph, mô men xoắn cực đại 400 Nm.
– Hộp số: hộp số sàn 6 cấp
– Hệ thống lái: Thủy lực
– Chỉ số an toàn: xe trang bị đầy đủ hệ thống bó cứng phanh, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống ổn định thân xe, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi và 7 túi khí đa dạng ở các vị trí.
- Sorento DAT Premium
– Động cơ: máy dầu 2.2L CRDi sinh ra công suất tối đa 195 mã lực, mô men xoắn 437 Nm
– Hộp số: hộp số tự động 6 cấp
– Hệ thống lái: Trợ lực điện
– Chỉ số an toàn: xe cũng được trang bị đầy đủ hệ thống bó cứng phanh, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống ổn định thân xe, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, camera lùi, 6 túi khí, cân bằng điện tử và cảm biến hỗ trợ trước sau.
Động cơ xe mạnh mẽ hơn so với Fortuner của Toyota, nhờ hộp số tự động giúp xe sang số nhanh, vận hành mềm mượt nhẹ nhàng hơn so với hộp số sàn. Tuy có phần yếu thế về khả năng vận hành bù lại chiếc Fortuner 2.4G MT vẫn luôn được khách hàng yêu thích và sẵn sàng chi thêm tiền để tậu. Lý do là dòng xe này khi lái rất đầm xe, đánh lái nhẹ nhàng, khả năng cách âm tốt và cỗ máy siêu bền.
Về chỉ số an toàn, xe có lợi thế là trang bị hệ thống cân bằng điện tử và cảm biến đỗ xe trước sau. Ô tô Fortuner hơn đối thủ 1 túi khí và được phân bố đa dạng khắp cách vị trí nhằm đảm bảo an toàn cao nhất cho hành khách trên xe khi có va chạm.
Tổng kết
Fortuner 2.4G MT và Sorento DAT Premium là dòng xe 7 chỗ tầm trung rất “đáng đồng tiền bát gạo ” nhất hiện nay. Hai chiếc xế đều đến từ những thương hiệu xe hơi nổi tiếng có ngoại hình khỏe khoắn, lịch lãm, nội thất đẹp và đầy đủ tiện nghi hiện đại.
Tuy nhiên nếu xét về dòng xe gia đình 7 chỗ vừa đi vừa phục vụ mục đích kinh doanh thì đa phần khách hàng đều chịu bỏ thêm 84 triệu để tậu em Fortuner 2.4 G MT. Dòng xe của Nhật được đánh giá xe có độ bền cao, tiết kiệm nhiên liệu, chi phí bảo trì, bảo dưỡng thấp và có khả năng giữ giá tốt.
Xem thêm >>> So sánh Toyota Fortuner và xe Santafe mới