So sánh xe

So sánh Innova G và Venturer: Gia đình trẻ sở hữu xe phiên bản nào

(Mua Xe Tốt) Với những Fan của thương hiệu Toyota thì chắc chắn không thể không biết đến 2 phiên bản Innova G và Venturer. Ngay từ khi ra mắt thì những sự so sánh xe 2 phiên bản đã được đặt lên bàn cân bởi Venturer chính là phiên bản nâng cấp của Innova G có mức giá chênh lệch nhau không đáng là bao.

Vậy thì, giữa phiên bản Innova G và Venturer, phiên bản nào phù hợp với gia đình trẻ hơn. Có thể nói 2 dòng sản phẩm này đang làm mưa làm gió trong thị trường xe phân khúc hạng trung. Bài phân tích, so sánh Innova G và Venturer dưới đây sẽ giúp cho bạn có một cái nhìn chính xác hơn khi quyết định lựa chọn dòng xe cho phù hợp.

So sánh giá bán

Cả Innova G và Venturer đều là dòng sản phẩm của Toyota được cho ra mắt vào năm 2018. Nhiều người cho rằng về mặt cơ bản thì 2 phiên bản này không có quá nhiều sự khác biệt, tuy nhiên nếu nghiên cứu kỹ sẽ thấy rằng chỉ thay đổi một vài chi tiết nhỏ thôi cũng có thể hướng đến những đối tượng khách hàng khác nhau. Phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm.

(Đơn vị: triệu đồng)
Phiên bảnNiêm yếtLăn bánh HCMLăn bánh tỉnh
⚜️ Toyota Innova 2.0E755853834
⚜️ Toyota Innova 2.0G870980949
⚜️ Toyota Innova 2.0G Venturer885996964
⚜️ Toyota Innova 2.0V9951.1171.074

Giá ô tô Innova 2023 của bản G là 847 triệu và của Venturer là 879 triệu. Có thể thấy phiên bản Venturer có mức giá nhỉnh hơn một chút. Tuy nhiên, một điều khá hạn chế đó là phiên bản này chỉ cho ra mắt 3 màu là trắng, đen và đỏ. Trong khi đó Innova G có đến 4 màu cho khách hàng lựa chọn đó là bạc, đồng, trắng, xám.

Xem thêm >>> So sánh Toyota Innova và xe Xpander

Về ngoại thất

So sánh về mặt ngoại thất thì gần như là giống nhau đến 90%. Nhiều người còn nhận định rằng tuy là phiên bản nâng cấp nhưng Venturer không có gì khác biệt so với Innova G cả.

Cả 2 sản phẩm đều có kích thước là 4375 x 1830 x 1795 (mm) (dài x rộng x cao). Nhờ vào kích thước này mà nhìn bề ngoài chúng có vẻ rất lớn, tạo cảm giác tươi mới, khỏe khoắn và năng động, phù hợp với cả đường đô thị và đường trường.

Toyota Innova Venturer ảnh 1

Ở phần đầu xe, lưới tản nhiệt được phủ kim loại kết hợp cùng với hốc gió. Không còn sự trung tính nữa mà thay vào đó tạo một cảm giác khá bề thế. Cụm đèn trước kéo dài sang 2 bên, logo nổi bật ở chính giữa. Đèn sương mù thiết kế riêng và độc lập, mang đến sự trẻ trung và tươi mới.

Toyota Innova G ảnh 15

Đèn halogen với khả năng phản xạ đa chiều sẽ giúp ích cho người lái một cách tối đa khi chạy trên đường. Gương chiếu hậu có có thể chỉnh điện, gập điện và tích hợp với đèn báo rẽ. Tay nắm cửa được sơn cùng màu với phần thân xe tạo nên một thể thống nhất.

Toyota Innova Venturer ảnh 8

Đuôi xe được trang bị cụm đèn hậu có hình dáng như chữ L. Cùng với đó là cánh hướng gió trên cao, ăng ten vây cá. Đèn báo phanh dạng LED, rất hiện đại và thời thượng. Thực sự nếu nhìn tổng quát thì về ngoại thất 2 phiên bản này không có khác biệt quá lớn.

Toyota Innova G ảnh 16

Chỉ có một vài khác biệt nhỏ nếu như để ý kĩ đó chính là Innova bản G thì đèn sương mù và bộ lazing đề là loại thông thường còn ở phiên bản Venturer đèn sương mù được sơn màu và bộ lazang cũng khoác lên mình một màu đen huyền ảo.

Toyota Innova G ảnh 8

Tham khảo >>> So sánh xe Innova với Ford Everest

Về nội thất và tiện nghi

Chiều dài cơ sở của cả 2 phiên bản là 2750 (mm). Chính vì thế cho nên chúng đều mang đến cảm giác vô cùng rộng rãi. 2 phiên bản này đều là sự lựa chọn vô cùng phù hợp cho các gia đình trẻ. Khi nhìn đến đây thì có thể thấy được sự khác biệt khi so sánh Innova G và Venturer đó là Innova G có tông màu chủ đạo là nâu gỗ còn Venturer là màu đen tuyền.

Toyota Innova Venturer ảnh 3

Tất cả các ghế ngồi của xe đều được bọc nỉ cao cấp, mỗi xe tổng cộng 8 ghế. Ghế của người lái và ghế phía trước có thể chỉnh tay 4 và 6 hướng.

Hàng ghế phía sau có thể gập đến 60, khi đi đường xa có thể ngả lưng vô cùng tiện lợi. Tuy nhiên ghế sau của Innova G 2023 không có bệ tỳ tay còn ở phiên bản Venturer đã có điều này nhằm mang đến sự thoải mái hơn cho người sử dụng.

Toyota Innova G ảnh 1

Tay lái của cả 2 đều được mạ bạc, sử dụng kiểu 3 chấu tích hợp với các nút có thể điều chỉnh tiện lợi, hỗ trợ cho người lái khi chạy xe trên đường. Cùng với đó là sự trợ giúp của bảng đồng hồ lên tới 4.2inch, được thiết kế 2 vòng tròn 2 bên với đầy đủ các thông số cần thiết.

Toyota Innova Venturer ảnh 9

Về các thiết bị thư giãn giải trí cũng không khác nhau quá nhiều. Hệ thống điều hòa hai dàn có thể tự động vận hành . Xe cũng được trang bị một dàn DVD cảm ứng, có hỗ trợ kết nối với các thiết bị khác như Bluetooth, USB hay AUX. Màn hình lớn tới 7inch cùng 6 loa nội thất.

Toyota Innova G ảnh 3

Về động cơ, khả năng vận hành và độ an toàn

Cả 2 dòng sản phẩm này đều được Toyota trang bị động cơ xăng 1TR – FE tích hợp cùng với công nghệ VVT-I kép hiện đại, dung tích 2.0 lít, có khả năng sản sinh công xuất tối đa lên tới 1202 mã lực ở 5600 vòng/phút. Mô men xoắn cực đại đạt 183 Nm ở 4000 vòng/phút.

Toyota Innova Venturer ảnh 6

Bình nhiên liệu có thể chưa tới 55 lít xăng, tiết kiệm rất lớn về mặt thời gian cho người sử dụng. So với các sản phẩm khác trong cùng phân khúc thì cả Innova G và Venturer đều vượt trội hơn về khả năng chạy đường trường cũng như vượt địa hình.

Tuy nhiên, đối với việc di chuyển trong thành phố sẽ khá hạn chế bởi bán kính vòng quay tối thiểu lên tới 5.4m, kích thước bên ngoài cũng lớn khiến cho việc di chuyển vào hẻm hay ngõ ngách gặp khó khăn.

Toyota Innova G ảnh 18

Khi lái xe người sử dụng có thể lựa chọn chế độ lái Eco (tiết kiệm) hoặc Power (mạnh mẽ). Mối một chế độ sẽ mang đến những cảm giác khác nhau cho người lái. Sản phẩm được trang bị hộp số tự động 6 cấp, có hỗ trợ lái thủy lực.

Toyota Innova E ảnh 2

Khi chạy trên đường vô cùng khỏe khoắn, đem đến trải nghiệm tuyệt vời cho những ai yêu thích sự mạnh mẽ. Dù chạy trên những địa hình phức tạp, gồ ghề cũng rất thoải mái nhờ vào hệ thống giảm xóc phía trước và phía sau. Bộ lazang đúc 16 inch, lốp 205/65R16 giúp xe bám vào mặt đường tốt hơn.

So sánh Innova G và Venturer về hệ thống an toàn thì cả 2 dòng sản phẩm đều có bộ phanh đĩa thông gió ở bánh trước. Bên cạnh đó là hệ thống chống bó cứng phanh và hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, giúp đỡ tối đa khi gặp các sự cố trên đường. Xe cũng được trang bị cả hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống hỗ trợ khởi động ngang dốc, đem lại cảm giác an toàn khi vận hành.

Toyota Innova G ảnh 6

Cảm biến đỗ phía sau sẽ giúp người lái lùi tiến, đỗ xe thuận tiện hơn. Hệ thống báo động chống trộm, hệ thống mã hóa khóa động cơ đảm bảo độ an toàn tuyệt đối cho người sử dụng. Ta có thể nhìn ra sự khác biệt khi So sánh 2 xe ô tô về hệ thống an toàn đó là Innova G chỉ được trang bị 3 túi khí trong khi đó phiên bản Innova Venturer 2023 có đến 7 túi khí.

Tổng kết

Thực sự, nếu chỉ nhìn qua thì so sánh sẽ không thấy sự khác biệt rõ rệt. Tuy nhiên, ở phiên bản Venturer vẫn được chú trọng hơn với những trang trí về nội ngoại thất được thêm vào, mang đến cảm giác sang trọng và độc đáo.

Với phân khúc này thì đây là một sản phẩm đáng để lựa chọn, đặc biệt đối với các gia đình trẻ, thường xuyên có nhu cầu đi chơi xa thì cả 2 sản phẩm này đều vô cùng thích hợp. Một chút so sánh Innova G và Venturer nhỏ để giúp khách hàng chọn lựa được sản phẩm phù hợp nhất với nhu cầu và khả năng của bản thân.

Tham khảo >>> So sánh Innova và Outlander

4.2/5 - (6 bình chọn)

Bài viết cùng chủ đề

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button